Symbiosis là AMM DEX cho phép người dùng giao dịch tài sản giữa nhiều blockchain khác nhau nhờ vào pool tổng hợp thanh khoản Multichain, đáp ứng tốt nhất nhu cầu swap token của người dùng. Hãy cùng Nghiện Crypto tìm hiểu về những thông tin cơ bản về dự án Symbiosis qua bài viết dưới đây nhé!
Symbiosis là gì?
Symbiosis là AMM DEX cho phép người dùng có thể swap hoặc chuyển token giữa nhiều blockchain khác nhau nhờ vào pool tổng hợp thanh khoản Multichain. Hiện tại, Symbiosis đang hỗ trợ 28 blockchain khác nhau bao gồm cả EVM và non-EVM để có thể phục vụ tốt nhất cho nhu cầu swap token của người dùng.
Công nghệ của Symbiosis
Symbiosis Core Smart Contracts
Symbiosis có 2 thành phần quan trọng, đầu tiên là Symbiosis core smart contracts. Các smart contract này được triển khai và điều chỉnh bởi quản trị viên của Symbiosis để phục vụ cho các hoạt động như swap cross-chain, giao tiếp interchain, bridge token,… Symbiosis có 3 bộ smart contract được thể hiện ở biểu đồ bên dưới.
Tất cả các smart contract được triển khai trên biểu đồ ngoại trừ MulticallRouter và Octopool đều được thừa hưởng các chức năng từ Symbiosis V1 mà không cần sửa đổi. Mỗi contract sẽ hoạt động với chức năng khác nhau bao gồm:
– MetaRouterGateway contract bảo mật các tương tác cross-chain với token ERC-20 của người dùng.
– MetaRouter contract quản lý các lệnh gọi đến các Symbiosis contract khác trên nhiều blockchain trong một hoạt động cross-chain.
– Portal contract khóa và mở khóa stablecoin của người dùng trong các hoạt động cross-chain.
– BridgeV2 contract là hợp đồng ủy quyền giữa Symbiosis Relayers Network và Synthesis/Portal contract.
– Synthesis contract trên S-chain mint và burn sToken trong các hoạt động cross-chain. Synthesis contract trên BNB chain mint và burn token sSIS khi bridge token SIS.
– Symbiosis Octopool là một AMM Symbiosis với nhiều token. Có hai Symbiosis Octopool trên Boba BNB: một với token sStable và một với token sWETH.
– MulticallRouter contract quản lý các lệnh gọi đến Symbiosis contract trên Boba BNB (S-chain) trong một hoạt động cross-chain khi S-chain không phải là source chain (chain đi) hay destination chain (chain đến) của hoạt động cross-chain.
– Symbiosis sở hữu một DEX giống Uniswap với cặp SIS/BNB trên BNB Chain cho phép người dùng giao dịch token SIS trên BNB Chain.
Symbiosis Relayers Network
Symbiosis Relayers Network là mạng lưới P2P cho phép truyền dữ liệu đáng tin cậy và an toàn cho các hoạt động cross-chain trong mạng lưới Symbiosis. Đây là thành phần off-chain của Symbiosis để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tương tác giữa các mạng lưới blockchain.
Symbiosis Relayers Network hoạt động theo mô hình sau:
– Symbiosis Relayers Network bao gồm nhiều node hay còn được gọi là relayer và thông tin của mỗi node sẽ được đăng ký trong hợp đồng Staking của Symbiosis. Mỗi relayer nhận được phần thưởng khi tham gia vào hoạt động của mạng lưới nếu đáp ứng được một số điều kiện nhất định. Mục đích của Symbiosis Relayers Network là truyền thông tin nhanh chóng, chính xác và an toàn về các hoạt động liên chuỗi giữa các blockchain được giao thức Symbiosis hỗ trợ.
– On-chain configuration contract chứa một số thông tin quan trọng cho sự hợp tác của các relayer. Ví dụ, số lượng các nút trong nhóm MPC, địa chỉ thực tế của hợp đồng Staking,… Mỗi relayer kiểm tra hợp đồng để cập nhật khi một epoch thay đổi.
– Staking contract chứa thông tin về relayer (địa chỉ ví, trạng thái, stake, số tiền thưởng, v.v.), epoch, địa chỉ MPC,… Staking contract rất cần thiết cho hoạt động của Relayers Network.
– BridgeV2 contract kết nối các phần off-chain và on-chain là Relayers Network và Symbiosis contract. Một phiên bản của BridgeV2 contract được triển khai trên mỗi blockchain được hỗ trợ.
– Microservice Advisor ước tính giá gas trên các blockchain được Symbiosis hỗ trợ.
– Microservice Broadcaster gửi các giao dịch có dữ liệu được relayers gửi đến blockchain.
– WebApp dành cho Node Runners là ứng dụng trên web do Symbiosis cung cấp giúp những người chạy node tương tác với hợp đồng Staking. Ngoài ra, WebApp còn cho phép người dùng đăng ký trở thành relayers và quản lý tiền staking cũng như phần thưởng.
Tính năng của Symbiosis
Swap
Đây là tính năng cho phép người dùng có thể swap token trong 1 chain hoặc swap token giữa 2 chain khác nhau với mức trượt giá thấp. Hiện tại, Symbiosis đang hỗ trợ hơn 28 blockchain khác nhau bao gồm cả EVM (Ethereum, BNB Chain, Arbitrum,…) và non-EVM (Bitcoin, Ton, Tron,…).
Pools
Đây là tính năng cho phép người dùng cung cấp thanh khoản vào nhiều pool Multichain khác nhau trong Symbiosis. Người dùng có thể cung cấp thanh khoản với USDC trên nhiều chain như Ethereum, Polygon, Sei,…
Zap
Đây là tính năng cho phép người dùng có thể di chuyển vị thế thanh khoản của họ từ Symbiosis qua các giao thức DeFi khác. Hiện tại, Symbiosis đang hỗ trợ người dùng chuyển vị thế thanh khoản tới các nền tảng bao gồm: Aave, GMX, Beefy, Lido,…
Farming
Đây là tính năng cho phép người dùng cung cấp thanh khoản vào Symbiosis Octopool dành cho các hoạt động cross-chain. Người dùng có thể nhận được phần thưởng là token SIS của chính nền tảng.
veSIS
Người dùng khi staking SIS sẽ nhận được veSIS dùng để bỏ phiếu quản trị trong Symbiosis DAO. Người dùng có thể chọn thời gian staking từ 1 tuần đến 4 năm và số lượng SIS tuỳ thuộc vào lựa chọn của họ. Số lượng token càng nhiều và thời gian càng lâu thì quyền bỏ phiếu trong DAO càng lớn.
Bridge
Đây là tính năng cho phép người dùng có thể bridge các loại sản được hỗ trợ sang các chain như Boba BNB, Telos và Bahamut.
Explorer
Đây là tính năng cho phép người dùng có thể kiểm tra các giao dịch đã thực hiện thông qua Symbiosis như swap, bridge, cung cấp thanh khoản,… Người dùng chỉ cần sao chép địa chỉ ví hoặc mã giao dịch là có thể kiểm tra được giao dịch đã thực hiện.
Thông tin cơ bản về token SIS
Tên token |
Symbiosis |
Token |
SIS |
Blockchain |
Ethereum, BNB Chain, Arbitrum, ZKsync, Linea, Scroll |
Hợp đồng |
Ethereum: 0xd38BB40815d2B0c2d2c866e0c72c5728ffC76dd9 Arbitrum: 0x9e758b8a98a42d612b3d38b66a22074dc03d7370 ZKsync: 0xdd9f72afed3631a6c85b5369d84875e6c42f1827 Linea: 0x6EF95B6f3b0F39508e3E04054Be96D5eE39eDE0d Scroll: 0x1467b62A6AE5CdcB10A6a8173cfe187DD2C5a136 |
Công dụng token |
Tiện ích, Quản trị |
Tổng cung tối đa |
99.489.760 SIS |
Cung lưu hành |
61.367.996 SIS |
Tỷ lệ và lịch phân bổ token SIS
- Seed Round: 10%
- Private Round: 6%
- Strategic Round: 4,7%
- Public Round: 1,3%
- Liquidity Farming: 10%
- Node Runners Reward: 15%
- Protocol Liquidity: 10%
- Relayers Auction: 5%
- Advisory: 5%
- Founders Team: 18%
- Treasury Reserve: 15%
Token SIS dùng để làm gì?
SIS là native token của Symbiosis và được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Người dùng staking token SIS để trở thành một node trong mạng lưới relayer.
– Người dùng có thể sử dụng token SIS để cung cấp thanh khoản và nhận phần thưởng là chính token SIS.
– Người nắm giữ token SIS sẽ được tham gia bỏ phiếu quản trị trong Symbiosis DAO.
Ví lưu trữ token SIS
Người dùng có thể lưu trữ SIS trên các ví như MetaMask, Rabby Wallet, OKX Wallet, Bitget Wallet,… Để thuận tiện cho việc giao dịch, người dùng có thể lưu trữ trên ví của các sàn giao dịch niêm yết token này.
Đội ngũ phát triển
Những thành viên nổi bật trong đội ngũ phát triển của Symbiosis bao gồm:
– Will K.: Co-Founder và CEO của Symbiosis.
– Aleksei Lushnikov: Co-Founder và CTO của Symbiosis.
– Nick A.: CMO của Symbiosis.
Lộ trình phát triển
Hiện tại, Symbiosis chưa công bố thông tin mới nhất về lộ trình phát triển trong tương lai. Nghiện Crypto sẽ cập nhật ngay khi có thông tin mới nhất từ phía dự án.
Nhà đầu tư và đối tác
Symbiosis đã gọi vốn thành công 12,24 triệu USD từ nhiều vòng gọi vốn với sự tham gia của các quỹ đầu tư như Binance Labs, KuCoin Labs, Injective Labs, DAO Maker,…
Ngoài ra, Symbiosis đang hợp tác với nhiều dự án DeFi như OpenOcean, Socket, Puffer Finance,…
Những nhà đầu tư và đối tác của Symbiosis
Tổng kết
Thông qua bài viết này chắc các bạn đã phần nào nắm được những thông tin cơ bản về Symbiosis, dự án AMM DEX hỗ trợ đa blockchain để đáp ứng nhu cầu giao dịch của người dùng DeFi.